Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính (main clause) và một hoặc nhiều mệnh đề phụ (subordinate clause). Khi trong câu có hai mệnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì.
I. Các quy tắc
1. WHEN
a. Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
When students heard the bell, they stood up and left. (Khi học sinh nghe thấy tiếng chuông, họ đứng dậy và ra về.)
– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Ví dụ:
When I see him, I will give him your regards. (Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của cậu.)
b. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
When she was having a bath, she saw a mouse. (Khi cô ấy đang tắm, cô ấy nhìn thấy một con chuột.)
– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving
Ví dụ:
When you come tomorrow, they will be playing tennis. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang chơi tennis rồi.)
c. Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
Last night, when we arrived at the theater, they had sold out all the tickets. (Tối hôm qua, khi chúng tôi đến nhà hát, họ đã bán hết vé rồi.)
– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
When you come back, I will have typed this email.
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này.)
2. BY + TIME
a. by + trạng từ của quá khứ ® động từ chia thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
I had worked for the company for 30 years by the end of last month (Tôi đã làm việc cho công ty được 30 năm tính đến cuối tháng trước.)
b. by + trạng từ của tương lai ® động từ chia thì tương lai hoàn thành
* Tương lai hoàn thành: S + WILL + HAVE + VP2
Ví dụ:
I will have worked for the company for 30 years by the end of next month (Tôi sẽ làm việc cho công ty được 30 năm tính đến cuối tháng sau.)
3. AT + GIỜ/ AT THIS TIME
a. at + giờ; at this time + thời gian trong quá khứ -> chia thì quá khứ tiếp diễn
b. at + giờ; at this time + thời gian trong tương lai -> chia thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ:
At 3 p.m yesterday, we were learning English at school.
At 3 p.m tomorrow, we will be learning English at school.
4. SINCE
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
I haven’t seen my old friends since we left school. (Tôi đã không gặp lại những người bạn cũ kể từ khi chúng tôi ra trường.)
5. UNTIL/ AS SOON AS
a. S + V (tương lai đơn) + UNTIL; AS SOON AS + S+V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
I will wait until you come back. (Tôi sẽ đợi cho đến khi em quay trở lại.)
I will call you as soon as I have finished my work. (Anh sẽ gọi cho em ngay khi anh xong việc.)
b. V (nguyên dạng)/ Don’t + V (nguyên dạng) + UNTIL/ AS SOON AS +S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
Wait here until I come back. (Đợi ở đây cho đến khi mình quay lại nha!) Don’t leave the room until I come back. (Đừng rời khỏi phòng cho đến khi mình quay lại nhé!)
6. BY THE TIME
a. BY THE TIME + S+V (quá khứ đơn), S+V (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
By the time you went to the cinema, the film had already started. (Vào lúc bạn đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.)
b. BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
By the time you return, we will have bought a new house.
(Vào lúc bạn quay trở về, chúng tôi sẽ đã mua được một ngôi nhà mới rồi.)
7. WILL + V (nguyên dạng) – BE GOING TO + V (nguyên dạng)
Thì tương lai đơn WILL+ V (bare) |
Thì tương lai gần BE GOING TO + V (bare) |
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói |
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định Ví dụ: |
Ví dụ: |
I bought some paint. I am going to paint my house. |
George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back. |
|
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ Ví dụ: |
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại |
I think he will get the job. |
Ví dụ: |
The sky is very cloudy. It is going to rain. |
8. THE FIRST; LAST TIME
THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD…. TIME + S + V (hiện tại hoàn thành)
THIS; IT IS THE LAST TIME + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
This is the first time I have ever met such a handsome boy. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp một anh chàng đẹp trai đến thế) This is the last time I talked with you about that matter. (Đây là lần cuối cùng tôi nói với bạn về vấn đề này.)
9. TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT
S + V (hiện tại đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (hiện tại hoàn thành) S + V (quá khứ đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
This is the most embarrassing experience I have ever had.
This was the most embarrassing experience I had ever had. (Đây là trải nghiệm bối rối nhất mà tôi từng có.)
Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: sachcuatui.net được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.