Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và đạt điểm cao trong bài kiểm tra học kỳ 2 môn tiếng anh 4, chúng tôi gửi tới các em cuốn tài liệu “Đề cương ôn thi học kỳ 2 tiếng anh lớp 4 năm học 2021-2022” để các em luyện tập và củng cố kiến thức.
UNIT 11
Câu hỏi:
What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)
What time do you + V? (Bạn làm … vào lúc mấy giờ?)
Cách 1: Diễn đạt giờ đúng
CẤU TRÚC: At + số giờ + o’clock |
VD: at one o’clock, at 2 o’clock, at 12 o’clock.
Cách 2: Diễn đạt giờ hơn
CẤU TRÚC:
1. Số phút + past + số giờ (Số phút từ 1-29) 2. Số giờ: số phút (Số phút từ 1-29) |
VD:
Ten past six = six ten: 6h10’
Twenty-five past nine = nine twenty-five: 9h25’
Cách 3: Diễn đạt giờ kém
CẤU TRÚC:
1. Số phút + to + số giờ (Số phút từ 1-29) 2. Số giờ: số phút (Số phút từ 31-59) |
VD:
Ten to six = five fifty: 5h50’
Five to nine = eight fifty-five: 8h55’
Cách 4: Diễn đạt giờ rưỡi
CẤU TRÚC:
1. Half past + số giờ 2. Số giờ + thirty |
VD:
Half past ten = ten thirty: 10h30’
Half past twelve = twelve thirty: 12h30’
Cách 5: Diễn đạt giờ 15 phút
CẤU TRÚC:
1. A quarter + past + số giờ 2. Fifteen + past + số giờ 3. Số giờ: fifteen |
VD:
A quarter past two = fifteen past two = two fifteen: 2h15’
A quarter past seven = fifteen past seven = seven fifteen: 7h15’
Cách 6: Diễn đạt giờ 45 phút
CẤU TRÚC:
1. A quarter + to + số giờ 2. Fifteen + to + số giờ 3. Số giờ: forty-five |
VD:
A quarter to two = fifteen to two = one forty-five: 1h45’
A quarter to seven = fifteen to seven = six forty-five: 6h45’
Cách 7: Diễn đạt giờ buổi sáng
CẤU TRÚC: Số giờ (tất cả các cách diễn đạt trên) + a.m. |
VD: three a.m., 4 a.m
Cách 8: Diễn đạt giờ buổi chiều
CẤU TRÚC: Số giờ (tất cả các cách diễn đạt trên) + p.m. |
VD: five p.m., 11 p.m.
VD: It’s time for breakfast.
VD: It’s time to get up.
UNIT 12
Khi muốn hỏi ai đó làm nghề gì, ta dùng cấu trúc:
What + do/ does + S + do?
Bởi chủ ngữ là người đối diện (you), câu hỏi sẽ có dạng: What do you do?
Nếu muốn hỏi nghề nghiệp của 1 người khác, ta hỏi: What does + he/ she/ tên người + do?
Để trả lời ta dùng cấu trúc đơn giản: S + be (am/ is/ are) + a/an + nghề nghiệp.
VD:
– What do you do?
I am a pupil.
– What does your mother do?
She is a nurse.
Để hỏi ai làm việc ở đâu ta có cấu trúc:
Where do/ does + S + work?
Cách chia do/ does vẫn tương tự như trên. Ta dùng do với các chủ ngữ I, you, we, they và danh từ số nhiều. Ta dùng does với các chủ ngữ she, he, it và các danh từ số ít.
Trả lời: S + work(s) + in/ on/ at + địa điểm
VD:
Where does he work?
He works in a hospital.
UNIT 13
What is/ are + your/ his/ her/ their… + favourite food/ drink?
Có nhiều cách trả lời cho câu hỏi này:
Cách đầy đủ nhất là: My/ his/ her/ their/… favourite food/ drink + is/ are + tên đồ ăn/ đồ uống.
Ngoài ra có thể trả lời: I/ he/ she/ they/… like + tên đồ ăn/ đồ uống.
Hoặc: It’s/ They’re + tên đồ ăn/ đồ uống.
VD:
– What is your favourite food?
My favourite food is chicken noodles.
– What is their favourite drink?
They like fish/ It’s fish.
Có rất nhiều động từ chỉ sự yêu thích trong tiếng Anh, nhưng bài hôm nay ta sẽ tập trung vào từ “like” (thích).
Cấu trúc:
– Diễn đạt sự yêu thích:
I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + like + tên đồ ăn/ đồ uống.
She/ he/ it/ danh từ số ít + likes + tên đồ ăn/ đồ uống.
VD:
I like hamburger.
She likes fruit juice.
– Diễn đạt sự không thích:
I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + don’t like + tên đồ ăn/ đồ uống.
She/ he/ it/ danh từ số ít + doesn’t like + tên đồ ăn/ đồ uống.
VD:
They like cakes.
He likes mineral water.
– Hỏi xem ai đó có thích đồ ăn/ thức uống cụ thể nào đó không?
Do + you/ they + like + tên đồ ăn/ đồ uống?
Does he/ she/ it + like + tên đồ ăn/ đồ uống?
Trả lời:
Nếu người được hỏi thích đồ ăn đó:
Yes, S + do/ does.
Nếu người được hỏi không thích:
No, S don’t/ doesn’t.
VD:
– Do you like beef?
Yes, I do.
– Does Lan like orange juice?
No, she doesn’t.
Cấu trúc để mời ai đó ăn/ uống chính là tên bài này:
Would you like (+ some) + tên đồ ăn/ thức uống? (Bận dùng một ít… nhé?)
Nếu đồng ý, ta trả lời: Yes, please.
Nếu từ chối, ta trả lời: No, thanks.
VD:
– Would you like some milk?
Yes, please.
– Would you like some bread?
No, thanks.
UNIT 14
What + do/ does + he/ she/ tên người + look like?
Ta có thể trả lời ngắn gọn như sau:
He/ she + is + tính từ miêu tả ngoại hình.
Về các tính từ, các em có thể tham khảo bảng từ vựng bên trên.
VD:
– What does she look like?
She is tall and thin.
– What does Tom look like?
He is fit.
What + do + they/ danh từ số nhiều + look like?
Trả lời:
They + are + tính từ miêu tả ngoại hình.
VD:
– What do they look like?
They are sporty.
– What do Tim and Kate look like?
They are slim.
Trước hết, ta cần phân biệt khái niệm tính từ ngắn và tính từ dài.
eg: tall, high, big, large, fat, etc.
eg: expensive, intelligent, diligent, etc.
Chú ý: Tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thì xem như là một tính từ ngắn.
Cách thêm đuôi –er cho tinhs từ ở dạng so sánh hơn:
Thêm đuôi –er/ –est | Tính từ | So sánh hơn |
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoăc đuôi –e | Old | Older |
Nice | Nicer | |
Tính từ kết thúc vởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm | Small | Smaller |
Tính từ kết thúc bởi đuôi –y | Funny | funnier |
Để hỏi xem ai hơn ai, ta dùng câu hỏi: Who + is + adj đuôi –er hoặc more + adj?
Để trả lời câu hỏi who, rất đơn giản ta chỉ cần thay “who” bằng tên nhân vật.
S (tên nhân vật) + is + adj đuôi –er hoặc more + adj.
VD:
– Who is taller, Alan or Sandra?
Alan is taller.
– Of the two sister, who is more beautiful?
Katherine is more beautiful.
UNIT 15
Teacher’s Day
Christmas New Year
Mid-Autumn Festival
Children’s Day Tet
Khi muốn hỏi và đáp về khi nào có lễ hội nào đó ta dùng câu hỏi:
When is + các ngày lễ hội?
Trả lời:
It’s + on + ngày tháng.
VD:
– When is Christmas?
– It’s on the twenty-fifth of December.
Để hỏi bạn làm gì vào dịp/ lễ hội nào đó, ta hỏi như sau:
What do you do + at/ on+ các ngày lễ hội?
Trả lời: I+ động từ chỉ hoạt động.
VD:
– What do you do at Tet?
I make banh chung.
– What do you do on your birthday?
I sing and dance with my friends.
UNIT 16
Cấu trúc của bài học hôm nay là: Let’s + go to + the + địa điểm
VD:
Let’s go to the swimming pool.
Let’s go to the zoo.
Let’s go to the cinema.
Để diễn đạt ý muốn đi đâu đó, ta dùng cấu trúc với động từ “want”.
S + want(s) + to go to + the + địa điểm.
Với các chủ ngữ: I, you, we, they và danh từ số nhiều, ta dùng đạng nguyên thể của “want”.
Với các chủ ngữ: she, he, it, và danh từ số ít, ta dùng dạng số ít “wants”.
VD:
I want to go to the toy store.
She wants to go to the supermarket.
They want to go to the post office.
Ta dùng “why” cho câu hỏi lý do:
Why + do + you/ they/ danh từ số nhiều + want to go to the + địa điểm?
Why + does + he/ she/ danh từ số ít + want to go to the + địa điểm?
Để trả lời câu này, ta dùng cấu trúc với “because”
Because + S + want(s) some + danh từ.
VD:
– Why do you want to go to the sweet shop?
Because I want to buy some chocolate.
– Why does she want to go to the post office?
UNIT 17
Khi bạn vào cửa hàng, người bán hàng sẽ chào hỏi và hỏi món hàng bạn định mua:
“Good morning/ afternoon. Can I help you?” (Xin chào. Tôi giúp gì được cho bạn ạ?)
Lúc này, người mua hàng có thể đề cập đến thứ định mua bằng cấu trúc:
“Good morning/ afternoon. Can I have a + tên món đồ” (Xin chào. Cho tôi xem cái này được không?)
Khi đã lựa/ nhìn thấy món hàng ưng ý, ta có thể yêu cầu người bán hàng cho ta xem:
“Excuse me! Can I have a look at + that/ this + màu sắc + tên món đồ?” (Làm ơn cho tôi xem qua chút được không?)
Để đồng ý, người bán nói: “Here you are” (Của bạn đây ạ)
Ta dùng this/ that với danh từ số ít, tobe là “is”. Còn these/ those được dùng với danh từ số nhiều, theo sau là tobe “are”.
Trong đó, this và these được dùng chỉ các vật ở gần. Còn that và those được dùng để chỉ các vật ở xa.
VD:
That is a cat.
These are pants.
Để hỏi về giá tiền ta dùng cấu trúc với “how much”:
How much + is/ are + this/ that/ these/ those + tên món đồ?
Trả lời: It’s/ They’re + giá tiền.
VD:
– How much is that skirt?
It’s fifty thousand dong.
– How much are these trousers?
They’re two dollars.
UNIT 18
Để biết số điện thoại của ai đó, ta dùng câu hỏi:
What + is + your/ her/ his + phone number?
Có 2 cách trả lời cho câu hỏi này:
Cách đầy đủ: My/ her/ his phone number is + số điện thoại.
Cách ngắn gọn: It’s + số điện thoại.
VD:
– What is your phone number?
It’s 3583093.
– What is his phone number?
His phone number is 31841910.
* Cách đọc số điện thoại
– Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”.
– Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta dùng “double” trước số đó: “double + số”.
VD:
0971123487 (oh nine seven double one two three four eight seven)
Cấu trúc lịch sự để xin nói chuyện với ai đó là:
May I speak to + tên người, please?
Nếu chính người đó đang nghe điện thoại, ta có thể trả lời là: “(I’m) speaking” hoặc “It’s me.” (Tôi đang nghe đây ạ)
Nếu người đang nghe là người khác, có thể đề nghị đi gọi người kia bằng cấu trúc “Please hang on a moment” (vui lòng chờ chút), hoặc “One moment, please”.
Nếu người được gọi không có nhà ta trả lời: “Sorry + tên người + is not home at the moment, please call back later.”
UNIT 19
Chủ ngữ trong câu là you/they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia. Hỏi:
What animal do you want to see? (Bạn muốn xem động vật nào?)
I want to see + động vật (ở dạng số nhiều). (Tôi muốn xem…)
Còn chủ ngữ trong câu là he/ she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia. Hỏi:
What animal does he/ she want to see?
Cô ấy muốn xem động vật nào?
Trả lời: She wants to see + động vật (ở dạng số nhiều).
Cô ấy muốn xem…
VD:
– What animal do you want to see?
I want to see giraffes.
– What animal does he want to see?
He wants to see lions.
Chủ ngữ trong câu là you/they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia. Hỏi:
What animal do you like? (Bạn thích động vật nào?)
I like + động vật (dạng số nhiều). Tôi thích…
Nếu chủ ngữ của câu là he/she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia. Hỏi:
What animal does he/ she like?
She likes + động vật (ở dạng số nhiều).
I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều don’t like + động vật (dạng số nhiều).
She/ he/ tên người doesn’t like + động vật (ở dạng số nhiều).
Do you like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Nếu thích, ta trả lời: Yes, I do.
Không thích, ta trả lời: No, I don’t.
Chủ ngữ trong câu là you/they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia. Hỏi:
Why do you like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Tại sao bạn thích…?
Còn chủ ngữ trong câu là he/she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia. Hỏi:
Why does he/she like + động vật (ở dạng số nhiều)?
Trả lời: Because + they/ she/ he+ are/ is/ can + …
VD:
Why do you like monkeys?
Because they are funny.
Why does Sally like zebras?
Because they are friendly.
UNIT 20
Để hỏi về dự định làm gì của ai đó, ta dùng câu hỏi:
What are + you/ we/they/danh từ số nhiều + going to do?
Hoặc: What is + she/ he/it/danh từ số ít + going to do?
Trả lời:
S + am/ is/ are + going to + V.
VD:
– What are you going to do this summer?
I am going to visit my grandparents.
– What are they going to do tomorrow?
They are going to buy some stamps.
– What is he going to do?
He is going to travel.
Hỏi: Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có kế họach đi đâu vào một thời điểm trong tương lai gần thì ta dùng câu hỏi với Where như sau:
Where + are + you/ they/danh từ số nhiều going this summer?
Hoặc: Where is + he/ she/ danh từ số ít + going this summer?
Trả lời:
S + am/ is/ are + going to + nơi đến.
VD:
– Where are you going this summer?
I’m going to Da lat.
– Where is she going this summer?
She is going to Ba Vi.
– Where are they going this summer?
They are going to Ha Long Bay.
…..
Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: sachcuatui.net được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.