Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh cấp 2
Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh cấp 2
Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và đạt điểm cao trong bài kiểm tra học kỳ 2 môn tiếng anh 8, sachcuatui.net gửi tới các em cuốn tài liệu “Đề cương ôn thi học kỳ 2 tiếng anh lớp 8 năm học 2021-2022” để các em luyện tập và củng cố kiến thức.
Nội dung tài liệu:
UNIT 7
I/ LÝ THUYẾT CÂU ĐIỀU KIỆN
Trong bài học này, chúng ta sẽ ôn tập hai loại câu điều kiện là câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
CẤU TRÚC: If + S + V (HTĐ), S will/ can V.
eg:
If I prepare for my final exam carefully, I will pass the exam.
If she goes to bed late, she will be tired tomorrow.
If you don’t buy this dress, others will take it.
NOTE: Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
CẤU TRÚC: If S + Ved (QKĐ), S + would/ could + V.
eg:
If my mother stayed at home now, she would cook a lot of delicious food.
If they remembered to lock the door, the thief couldn’t get in.
If it didn’t rain now, I would go out.
NOTE: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe đều được chia về were.
eg:
If I were you, I would talk to my teacher.
If he were here, he could give me a lift.
If we were able to fly, we wouldn’t need vehicles.
II/ LIÊN TỪ CHỈ NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ
Các liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả trong bài học này là:
CẤU TRÚC: S – V – O + because/ since/ as + S – V – O
eg:
We protect the environment because it saves our lives.
She called me since she wanted to borrow some money from me.
As this chemical is harmful, the government prohibited the production of it.
CẤU TRÚC: S – V – O + because of/ due to/ owing to + N/ V-ing
eg:
They stayed at home because of not having anything to do.
Due to the rain, the event had to be cancelled.
My mother can’t go with me owing to her work.
CẤU TRÚC: S + cause/ lead to/ result in + N
eg:
Human’s deforestation causes depletion in the Ozone layer.
Air pollution leads to a lot of respiratory diseases.
Overpopulation results in food insecurity.
UNIT 8
Khẳng định: S – V(s/es) – O
I/ you/ we/ they/ Ns + V.
She/ he/ it/ N + Vs/es.
Phủ định: S-don’t/ doesn’t – V – O
I/ you/ we/ they/ Ns + don’t V.
She/ he/ it/ N + doesn’t V.
Nghi vấn: Do/ does – S – V – O?
Do I/ you/ we/ they/ Ns + V?
Does she/ he/ it/ N + V?
Khẳng định: S – be – N/ adj
I + am + N/adj
She/ he/ it/ N + is + N/adj
You/ we/ they/ Ns + are + N(s)/adj
Phủ định: S – Be not – N/ adj
I + am not + N/ adj
She/ he/ it/ N + isn’t + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + aren’t + N(s)/ adj
Nghi vấn: Be – S – N/ adj?
Am + I + N(s)/ adj?
Are + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?
Is + she/ he/ it/ N + N/ adj?
– Thì HTĐ diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg:
I go to work every weekday.
He doesn’t attend such a big party so often.
– Thì HTĐ diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
eg:
The sun rises in the East.
Does Tom come from America?
Vietnam has more than 54 peoples.
– Thì HTĐ được dùng khi ta nói về thời khóa biểu, chương trình, lịch trình (Có thể đi với mốc thời gian tương lai).
eg:
The train leaves the station at 8.15 a.m every day.
The opening ceremony is at 7 a.m. tomorrow.
The film begins at 8 p.m. tonight.
– Thì HTĐ dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, etc. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless.
eg:
When the teacher comes, I’ll hand in my assignment.
You won’t get good marks unless you work hard.
– Dùng thời HTĐ với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.
eg:
I feel sick this morning.
She doesn’t like chocolate.
Khẳng định: S – be (am/is/are) – V-ing
I + am + V-ing
She/ he/ it/ N + is + V-ing
You/ we/ they/ Ns +are + V-ing
Phủ định: S – Be not – V-ing
I + am not + V-ing
She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing
You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing
Nghi vấn: Be – S – V-ing?
Are + you/ they/ Ns +V-ing?
Is + she/ he/ it/ N + V-ing?
– Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.)
eg: The boys are playing baseball now.
– Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”)
eg: Be quiet! The children are studying.
– Đôi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be going to + V”
eg: I am cooking the meal tonight.
NOTE 1: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.
Với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn.
eg: She wants to go for a walk at the moment.
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Khẳng định: S – have/ has – PII
I/ you/ we/ they/ Ns +have + V-ed/ PII
She/ he/ it/ N + has + V-ed/ PII
Phủ định: S-haven’t/hasn’t-PII
I/ you/ we/ they/ Ns +haven’t + V-ed/ PII
She/ he/ it/ N + hasn’t + V-ed/ PII
Nghi vấn: Have/ has – S – PII?
Have I/ you/ we/ they/ Ns +V-ed/ PII?
Has she/ he/ it/ N + V-ed/ PII?
– Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”.
eg: We have just bought a new car.
– Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg: You have studied English for five years.
– Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg: I have gone to Hanoi.
– Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg: We have seen the film ‘Titanic’ three times.
– Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)
eg: It’s the most boring film I’ve ever seen.
– Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time………
eg: This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term…… khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
Eg: I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?
……..
Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: sachcuatui.net được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.