Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Cuốn sách giáo khoa tiếng anh lớp 3 unit 14 – Are there any posters in the room, nội dung bài học xoay quanh các câu hỏi về đồ vật thông dụng nên khá là dễ dàng cho cả bố mẹ và các bé nắm bắt được kiến thức nhanh chóng.
(Phần 1 – ngữ pháp, Phần 2-hướng dẫn giải sách giáo khoa, Phần 3- Giải sách bài tập)
NGỮ PHÁP
1. Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của nhiều vật một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:
There are + danh từ số nhiều.
(Có nhiều…)
There are + danh từ số nhiều + nơi chốn.
(Có nhiều…)
There aren’t + any + danh từ số nhiều.
(Không có…)
There aren’t + any + danh từ số nhiều + nơi chốn.
(Không có…)
aren’t là viết tắt của are not
Ex: There are two chairs. (Có hai cái ghế.)
There are two chairs in the room. (Có hai cái ghế trong phòng.)
There aren’t any chairs. (Không có ghế nào cả.)
There aren’t any chairs in the room. (Không có ghế nào trong phòng cả.)
2. Khi muốn hỏi về sự tồn tại của nhiều vật một ở nơi nào đó ta thường dùng cấu trúc:
Are there + any + danh từ số nhiều + nơi chốn?
(Có nhiều (những)… phải không?)
Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:
– Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì: Yes, there are. (Vâng, đúng rồi.)
– Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì: No, there aren’t. (Không, không phải.)
Ex: Are there any books on the bookcase? (Có nhiều cuốn sách trên tủ sách phải không?)
Yes, there are. / No, there aren’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, không phải.
3. Hỏi và đáp về số lượng đồ vật (1)
Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:
Hỏi: How many + danh từ số nhiều + are there?
Có bao nhiêu… ở đó?
Đáp: There are + số lượng vật (đồ vật).
Có…
Ex: How many desks are there? (Có bao nhiêu cái bàn ở đó?)
There are twenty. (Có 20 cái bàn.)
How many pencils are there? (Có bao nhiêu bút chì ở đó?)
There are eighteen. (Có 18 cây bút chì.)
4. Hỏi và đáp về số lượng đồ vật (2)
Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), nó ở chỗ nào đó (nơi chứa đồ vật), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:
Hỏi:
How many + danh từ số nhiều + are there + nơi chứa đồ vật?
Có bao nhiêu…?
Đáp:
There are + số lượng vật (đồ vật).
Có…
Ex: How many desks are there in the classroom? (Có bao nhiêu cái bàn trong lớp học?)
There are twenty. (Có 20 cái bàn.)
How many pencils are there in the box? (Có bao nhiêu bút chì trong hộp?)
There are eighteen. (Có 18 cây bút chì.)
Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Đây là tấm hình phòng mình.
Are there any chairs in the room?
Có nhiều chiếc ghế trong phòng không?
Yes, there are.
Vâng, có.
Có nhiều áp phích trong phòng không?
No, there aren’t.
Không, không có.
Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).
Có nhiều bản đồ trong phòng không?
Yes, there are.
Vâng, có.
Có nhiều ghế xô-pha trong phòng không?
Yes, there are.
Vâng, có.
Có nhiều tủ quần áo trong phòng không?
No, there aren’t.
Không, không có.
Có nhiều tủ chén trong phòng không?
No, there aren’t.
Không, không có.
Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
Are there any maps in the room?
Có nhiều bản đồ trong phòng không?
No, there aren’t.
Không, không có.
Are there any sofas in the room?
Có nhiều ghế xô-pha trong phòng không?
No, there aren’t.
Không, không có.
Are there any wardrobes in the room?
Có nhiều tủ quần áo trong phòng không?
No, there aren’t.
Không, không có.
Are there any cupboards in the room?
Có nhiều tủ chén trong phòng không?
No. there aren’t.
Không, không có.
Are there any beds in the room?
Có nhiều giường trong phòng không?
Yes, there are.
Vâng, có.
Are there any chairs in the room?
Có nhiều ghế trong phòng không?
Yes, there are.
Vâng, có.
Are there any posters in the room?
Có nhiều áp phích trong phòng không?
Yes, there are.
Vâng, có.
Bài 4. Listen and tick.(Nghe và đánh dấu chọn).
Nội dung của bài học và kiến thức mà bé thu nạp sẽ được hệ thống lại lần nữa qua bài tập nghe và chọn đáp án đúng. Đây là dạng bài tập điển hình thường xuyên xuất hiện trong hệ thống bài tập tiếng Anh của trẻ nói chung và bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 14 nói riêng. Phần bài tập này giúp bé luyện nghe tiếng Anh chuẩn hơn để có thể hiểu được nội dung bài học một cách rõ ràng.
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Audio script
Mai: Are there any maps in the room?
Peter: Yes, there are two.
Nam: Are there any sofas in the room?
Mary: No, there aren’t any.
Bài 5. Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết).
Đây là phòng khách.
Có một chiếc tivi trên cái tủ trong phòng.
Có bốn bức tranh và một bản đồ lớn trên tường.
Có bốn chiếc ghế gần cái bàn.
Bài 6. Let’s write.(Chúng ta cùng viết).
Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn nghe và lặp lại).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
a) How many chairs are there?
Có bao nhiêu cái ghế ở đó?
Let’s count them. One, two, three,… There are eight.
Chúng ta cùng đếm xem. Một hai, ba,… Có 8 cái.
b) And how many cups are there?
Và có bao nhiêu cái tách ở đó?
There are six.
Có 6 cái tách.
Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
a) How many fans are there?
Có bao nhiêu cái quạt trần?
There are two.
Có 2 cái quạt trần.
b) How many mirrors are there?
Có bao nhiêu cái gương?
There are three.
Có 3 cái gương.
c) How many doors are there?
Có bao nhiêu cánh cửa?
There are five.
Có 5 cánh cửa.
d) How many windows are there?
Có bao nhiêu cửa sổ?
There are four.
Có 4 cửa sổ.
Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
Làm thế nào để bé có thể tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Anh? Một điều rất đơn giản để mang lại sự tự tin cho bé đó là bố mẹ nên thường xuyên luyện nói cùng bé. Từ đó, việc luyện phát âm tiếng Anh chuẩn cho bé sẽ rút ngắn thời gian đi rất và mang lại kết quả cao trong quá trình học tập.
How many windows are there in the bed?
Có bao nhiêu cửa sổ trong phòng ngủ?
There is one window in the bed.
Có 1 cửa sổ trong phòng ngủ.
How many windows are there in the dining room?
Có bao nhiêu cửa sổ trong phòng ăn?
There are two windows in the dining room.
Có 2 cửa sổ trong phòng ăn.
How many chairs are there in the dining room?
Có bao nhiêu cái ghế trong phòng ăn?
There are four chairs in the dining room.
Có 4 cái ghế trong phòng ăn.
How many pictures are there in the living room?
Có bao nhiêu bức tranh trong phòng khách?
There are two pictures in the living room.
Có 2 bức tranh trong phòng khách.
How many pictures are there in the bedroom?
Có bao nhiêu bức tranh trong phòng ngủ?
There are two pictures in the bedroom.
Có 2 bức tranh trong phòng ngủ.
Bài 4.Listen and number. (Nghe và điền số)
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Audio script
This is my bedroom. There’s a bed in the room. There’s a desk. There are two chairs. There’s also a TV on the desk, but there aren’t any wardrobes in my bedroom.
Đây là phòng ngủ của mình. Có một cái giường trong phòng. Có một cái bàn. Có hai cái ghế. Cũng có một cái ti vi trên bàn, nhưng không có tủ quần áo nào trong phòng của mình cả.
Bài 5. Read and write. (Đọc và viết).
Đây là phòng khách của mình. Có rất nhiều đồ đạc trong phòng. Có hai cái cửa sổ và một cái cửa ra vào. Có một ghế xô- pha, một cái bàn và 8 cái ghế. Có một đèn ngủ trên bàn và một tivi trên tủ. Có 4 bức tranh và 2 cái quạt trên tường.
Bài 6. Let’s play. (chúng ta cùng chơi).
Để việc học không trở nên nhàm chán, các trò chơi tiếng Anh lớp 3 sẽ là giải pháp hữu hiệu cho bé. Theo chuẩn nội dung bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 14 bé sẽ rèn luyện được phản xạ nhạy bén khi nhận biết được các đồ vật thông dụng, từ đó đưa ra được đáp án chính xác của trò chơi
Spot the differences (Tìm điểm khác nhau)
Chúng ta hãy nhìn hai bức tranh a và b, hãy tìm những điểm khác nhau của chúng.
Answers (Trả lời)
Những quyển sách (the books) trong bức tranh a nằm trên bàn (are on the desk), còn ở bức tranh b nó nằm trên ghế (are on the chair).
Đèn ngủ (the lamp) trong bức tranh a không có, còn ở bức tranh b nó nằm trên tủ (is on the cupboard).
Những cái ghế (two chairs) trong bức tranh a thì ở sau cái bàn (are behind the table), còn ở bức tranh b thì chúng nàm gần cửa ra vào (are near the door).
Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
a fan There’s a fan on the wall.
u cup There’s a cup on the table.
Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
1. cup 2. fan
Audio script
Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).
Bài nghe:Click tại đây để nghe:
How many desks?
How many, how many,
How many desks are there? One, one, there’s one.
How many, how many,
How many maps are there? Two, two, there are two.
How many, how many,
How many lamps are there? Three, three, there are three.
Dịch:
Có bao nhiêu cái bàn?
Có bao nhiêu, có bao nhiêu,
Có bao nhiêu cái bàn? Một, một, có một cái bàn.
Có bao nhiêu, có bao nhiêu,
Có bao nhiêu bản đồ? Hai, hai, có hai bản đồ.
Có bao nhiêu, có bao nhiêu,
Có bao nhiêu đèn ngủ? Ba, ba, có ba đèn ngủ.
Bài 4. Read and circle. (Đọc và khoanh tròn).
Đáp án:
Có cái tủ chén nào trong phòng khách không?
Có một cái tủ quần áo trong phòng ngủ.
Có bao nhiêu cái đèn ngủ ở trên tủ chén?
Có bốn cái ghế kế bên cái bàn.
Có hai áp phích trên tường.
Bài 5. Read and circle. (Đọc và khoanh tròn).
(1) is (2) chairs (3) TV (4) posters
Đây là phòng ăn. Nó rộng rãi. Có một cái bàn và sáu cái ghế ở trong phòng. Có một cái ti vi trên tủ chén. Có ba áp phích trên tường.
Bài 6. Project. (Đề án/Dự án).
Phỏng vấn bạn em và hoàn thành bảng sau.
How many tables are there in your house?
Có bao nhiêu cái bàn trong nhà bạn?
There are two.
Có hai cái bàn.
Phát âm và từ vựng là hai yếu tố quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Bố mẹ cần hướng dẫn cụ thể để bé nắm được nội dung bài học, từ đó biết cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả và phát âm từ tiếng Anh tốt hơn.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
2. Look, read and complete.(Nhìn, đọc và hoàn thành)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
3. Find and circle the words.(Tìm và khoanh tròn các từ.)
Hướng dẫn giải:
Ngữ pháp là phần kiến thức không thể thiếu trong quá trình học tập của các bé. Các cấu trúc câu đơn giản, dễ học trong sách bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 14 sẽ tạo định hướng rõ ràng hơn cho bé trong quá trình sử dụng tiếng Anh sau này. Ngoài sách bài tập tiếng Anh ra, bố mẹ có thể tìm hiểu thêm các cuốn sách tiếng Anh cho trẻ em khác để bổ trợ thêm nhiều phần kiến thức mở rộng cho bé.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
2. Match the sentences.(Nối các câu sau)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
3. Put the words in order. Then read aloud.(Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng. Sau đó đọc to chúng.)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Look, read and reply (Nhìn, đọc và trả lời)
Tạm dịch:
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Đây là phòng bếp của chúng tôi. Có 1 cái tủ bát cạnh cửa. Có 1 cái TV trên tủ bát. Có 2 tranh treo tường trên tường. Có 1 cái bàn và 6 cái ghế. Có nồi cơm điện trên bàn.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
1. A: Are there any chairs in the room?
B: Yes, __________ .
B: No, __________ .
B: Yes, __________ .
B: No, __________ .
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
B: Có.
B: Không.
B: Có.
B: Không.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
3. Write about things in your house.(Viết về những thứ trong nhà của bạn.)
Tạm dịch:
Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: sachcuatui.net được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.