Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Cuốn sách giáo khoa tiếng anh lớp 3 unit 13 – Where’s my book, gồm 3 lession sẽ giúp bé làm quen với các tình huống phản xạ đơn giản thường gặp trong đời sống qua các câu hỏi. Từ đó bố mẹ có thể cùng bé luyện tập ngay tại nhà để bé nắm chắc hơn phần nội dung bài học, kiến thức về ngữ pháp tiếng anh trên trường trên lớp và thuần thục các kỹ năng.
(Phần 1 – ngữ pháp, Phần 2-hướng dẫn giải sách giáo khoa, Phần 3- Giải sách bài tập)
NGỮ PHÁP
1. Phân biệt khi dùng “here” và “there”
Ta dùng “here” chỉ nơi người nói hoặc người viết ở gần sát bên còn “there” chỉ nơi khác hoặc ở xa người nói hoặc người viết.
± Những giới từ nơi chốn thường được sử dụng cho mẫu câu trên là: in (trong), at (ở, tại), on (trên), above (ở phía trên), under (dưới), behind (đằng sau), beside (bên cạnh),…
Ex: Where is the ball? Quả bóng ở đâu?
It’s on the table. Nó ở trên bàn.
Ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his,…) để hỏi về cái gì thuộc của ai đó ở đâu như sau:
Where’s + tính từ sở hừu + danh từ số ít?
…của ai đó ở đâu?
Ex: Where is my book?
Quyển sách của tôi ở đâu?
It’s on the bed.
Nó ở trên giường.
2. Còn khi chúng ta muốn hỏi nhiều đồ vật ở vị trí nào (ở đâu), ta thường dùng cấu trúc sau:
Where are the + danh từ số nhiều?
…ở đâu?
Danh từ số nhiều là danh từ chỉ hai người (nhiều người) hay hai vật (nhiều vật) trở lên.
– Và để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
They’re… + pre (giới từ) + …
Chúng ở….
They’re là dạng viết tắt của They are.
Ex: Where are the chairs?
Những chiếc ghế ở đâu?
They are near the table.
Chúng ở cạnh (kế bên) bàn.
Ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his,…) để hỏi về cái gì thuộc của ai đó ở đâu như sau:
Where are + tính từ sở hữu + danh từ số nhiều?
Những cái gì của ai đó ở đâu?
Ex: Where are my books?
Những quyển sách của tôi ở đâu?
They are on the table.
Chúng ở trên cái bàn.
4. Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
a) danh từ số nhiều = danh từ số ít+ s
Ex: room —► rooms (những cái phòng), chair —> chairs (những cái ghế)
b) danh từ số nhiều = danh từ số ít + es
Đối với các danh từ tận cùng bằng s, ch, sh, ss, z và một số hiếm danh từ tận cùng bằng o.
Ex: bus -> buses những chiếc xe buýt
watch -» watches những chiếc đồng hồ đeo tay.
Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
a) Where’s my book. Mum?
Quyển sách của con ở đâu vậy mẹ?
I can’t see it in my room!
Con không thấy nó trong phòng của con!
It’s here, dear.
Nó ở đấy, con yêu.
On the chair.
Ở trên ghế.
Is the pen there too, Mum?
Bút máy cũng có ở đó không mẹ?
No, it’s not on the chair.
Không, nó không ở trên ghế.
It’s there, on the table.
Nó ở trên bàn.
Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói)
a) Where’s the poster? Áp phích ở đâu?
It’s here. Nó ở đây.
b) Where’s the bed? Chiếc giường ở đâu?
It’s here. Nó ở đây.
c) Where’s the chair? Cái ghế ở đâu?
It’s here. Nó ở đây.
d) Where’s the picture? Bức tranh ở đâu?
It’s there. Nó ở đằng kia.
e) Where’s the coat? Chiếc áo khoác ở đâu?
It’s there. Nó ở đằng kia.
f) Where’s the ball? Quả bóng ở đâu?
It’s there. Nó ở đằng kia.
Bài 3. Let’s talk.(Chúng ta cùng nói).
Việc bố mẹ hỗ trợ bé học tại nhà là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình giao tiếp tiếng anh của trẻ. Dựa theo nội dung bài học tiếng anh lớp 3 unit 13, bố mẹ có thể thực hành trực tiếp với bé những câu hỏi về vị trí đồ vật một cách tự nhiên nhất. Qua đó, bé vừa luyện được phản xạ tốt, vừa luyện được cả phát âm tiếng anh chuẩn.
Where’s the poster? Áp phích ở đâu?
It’s here. Nó ở đây.
Where’s the table? Cái bàn ở đâu?
It’s here. Nó ở đây.
Where’s the ball? Quả bóng ở đâu?
It’s here. Nó ở đây.
Where’s the picture? Bức tranh ở đâu?
It’s there. Nó ở đằng kia.
Where’s the coat? Chiếc áo khoác ở đâu?
It’s there. Nó ở đằng kia.
Where’s the bed? Cái giường ở đâu?
It’s there. Nó ở đằng kia.
Bài 4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).
Hình ảnh miêu tả rõ ràng, âm thanh theo giọng chuẩn của người bản xứ giúp bé luyện nghe tiếng anh tốt hơn rất nhiều. Khi kết hợp cả hai kỹ năng nghe và nhìn, bố mẹ cũng như thầy cô có thể đánh giá một cách khách quan hơn về khả năng hiểu bài và tiếp thu bài học của bé.
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Audio script
Mary: It’s there, on the table.
Nam: Oh, I see. Thanks.
Tony: It’s here, on the chair.
Peter: Thanks. Let’s play football.
Mum: It’s here, on the chair.
Mai: Thanks, Mum.
Bài 5. Read and complete. (Đọc và hoàn thành).
Đây là cái giường của mình.
It is here.
Nó ở đây.
Đây là bàn học của mình.
It is here, next to the bed.
Nó ở đây, kế giường ngủ.
Đây là những chiếc cặp và những quyển sách của mình.
They are here, on the desk.
Chúng ở đây, trên cái bàn.
Đó là những áp phích, bức tranh và bản đồ.
They are there, on the wall.
Chúng ở đằng kia, trên bức tường.
Bài 6. Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).
Học tiếng anh qua bài hát từ trước đến nay luôn được coi là phương pháp học tiếng anh thú vị và hiệu quả cao. Đối với độ tuổi nhỏ, các bài hát tiếng anh lớp 3 có giai điệu đơn giản, gắn kết từ vựng với nhau theo nhịp điệu vui tai, không gây áp lực hay nhàm chán cho bé trong quá trình học tập.
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
The poster and the ball
The poster’s on the wall
The poster’s on the wall.
I-E-I-E-O.
The poster’s on the wall.
The ball’s under the bed.
The ball’s under the bed.
I-E-I-E-O
The ball’s under the bed.
Dịch:
Áp phích và quả bóng
Áp phích ở trên tường.
Áp phích ở trên tường.
I-E-I-E-O.
Áp phích ở trên tường.
Quả bóng ở dưới giường
Quà bóng ở dưới giường.
I-E-I-E-O.
Quá bóng ở dưới giường.
Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
a) Where are my posters, Mum?
Những tấm áp phích của con ở đâu vậy mẹ?
I don’t know, dear.
Mẹ không biết, con yêu à.
Look in your bedroom.
Tìm trong phòng ngủ của con đi.
Ồ, chúng ở dưới giường của con.
Thanks, Mum.
Con cảm ơn mẹ.
Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
They’re near the table. Chúng ở gần cái bàn.
They’re under the bed. Chúng ở dưới giường.
They’re on the wall. Chúng ở trên bức tường.
They’re behind the door. Chúng ở sau cánh cửa.
Bài 3. Let’s talk.(Chúng ta cùng nói).
a) Where are the pictures? Những bức tranh ở đâu?
They’re on the wall. Chúng ở trên bức tường.
b) Where is the pillow? Cái gối ở đâu?
It’s on the bed. Nó ở trên giường.
c) Where are the books? Những quả bóng ở đâu?
They’re on the bed. Chúng ở trên giường.
d) Where are the balls? Những quả bóng ở đâu?
They’re under the bed. Chúng ở dưới giường.
e) Where is the chair? Cái ghế ở đâu?
It’s near the desk. Nó ở gần cái bàn.
f) Where are the coats? Những chiếc áo khoác ở đâu?
They’re behind the door. Chúng ở sau cánh cửa.
Bài 4. Listen and number.(Nghe và điền số).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
a 2 b 4 c 1 d 3
Audio script
Mai: They’re there, on the chair.
Nam: They’re here, on the desk.
Linda: They’re there, on the bed.
Peter: They’re there, under the desk.
Bài 5. Read and complete. (Đọc và hoàn thành).
Xin chào! Tên của mình là Phong. Đây là tấm hình của phòng mình. Đây là giường của mình. Áo khoác của mình ở trên giường. Có ba quả bóng ở dưới giường. Có hai cái ghế ở gán cái bàn. Có bốn quyển sách và một tấm hình trên bàn. Có ba áp phích trên tường.
It’s on the bed. Nó ở trên giường.
They’re under the bed. Chúng ở dưới giường.
They’re near the desk. Chúng ở gần cái bàn.
Những quyển sách và tấm hình của Phong ở đâu?
They’re on the desk. Chúng ở trên bàn.
They’re on the wall. Chúng ở trên tường.
Bài 6. Write about your bedroom. (Viết về phòng ngủ của em).
This is my bedroom. It is large and tidy.
There is a table and there are two chairs in the room.
There is a picture on the wall.
There is a computer on the desk.
There is a lamp near the computer.
Dịch:
Đây là phòng ngủ của mình. Nó lớn và gọn gàng, ngăn nắp.
Có một cái bàn và hai cái ghế trong phòng.
Có bức tranh trên tường.
Có máy vi tính trên bàn.
Có cái đèn ngủ gần máy vi tính.
Bài 1. Listen and repeat. (Nhìn và lặp lại).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
chchair It’s under the chair.
whwhere Where’s the ball?
Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Audio script
Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Where’s the book?
Where’s the book? Here! Here! It’s here!
Where’s the ball? There! There! It’s under the chair!
Where are the posters? On the wall. On the wall. They’re on the wall.
Where are the pictures? On the wall. On the wall. They’re on the wall.
Dịch:
Quyển sách ở đâu?
Quyển sách ở đâu? Đây! Đây! Nó ở đây!
Quả bóng ở đâu? Kia! Kia! Nó ở dưới cái ghế!
Những áp phích ở đâu? Ở trên tường! Ở trên tường! Chúng ở trên tường!
Những bức tranh ở đâu? Ở trên tường! Ở trên tường! Chúng ở trên tường!
Bài 4. Read and tick. (Đọc và đánh dấu chọn).
Đây là phòng của mình. Có một cái bàn và hai cái ghế. Có một áp phích trên tường. Có một quả bóng ở dưới bàn. Có ba quyển sách ở trên bàn.
Đánh dấu chọn vào tranh c.
Bài 5. Read and write. (Đọc và viết).
Mình: Nhìn này! Đây là tấm hình phòng ngủ của mình.
Bạn mình: Nó đẹp. Nói cho mình biết về những thứ trong phòng của bạn.
Mình: Được thôi. Có một cái bàn (a desk) và hai cái ghế (two chairs).
Bạn mình: Còn những quyển sách và áp phích thì sao?
Mình: (There is a poster on the wall. There are a lot of books on the bookshelf) Có một áp phích ở trên tường. Có nhiều sách trên kệ sách.
Bài 6. Project.(Đề án/Dự án).
Vẽ căn phòng ngủ của em và mô tả căn phòng đó cho bạn em biết.
Qua mỗi bài học, các bé sẽ tiếp thu thêm được một lượng vốn từ tiếng anh nhất định. Và khi bố mẹ hỗ trợ bé hoàn thành các bài tập tiếng anh lớp 3 tập 2 unit 13 trong sách bài tập sẽ tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả và việc học từ vựng tiếng anh của bé sẽ cải thiện hơn rất nhiều.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
2. Look, read and match.(Nhìn, đọc và nối)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
3. Do the puzzle.(Giải câu đố)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
2. Match the sentences.(Nối các câu sau)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Put the words in order. Then read aloud.(Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng. Sau đó đọc to chúng.)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Look, read and reply (Nhìn, đọc và trả lời)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Anh ấy ở trong phòng ngủ.
2. Bức tranh của anh ấy ở đâu?
Nó ở trên bàn.
3. Những quả bóng ở đâu?
Chúng ở dưới giường.
4. Cái bản đồ ở đâu?
Nó ở trên tường.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Cái áo ở đâu?
2. Look, read and write.(Nhìn, đọc và viết)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Đây là phòng ngủ của tôi. Có 1 chiếc giường trong phòng. Cũng có 1 cái bàn. Có 2 cái ghế cạnh bàn. Có nhiều sách trên giường. Có nhiều bóng dưới bàn. Có 1 cái tranh dán tường trên tường.
Hướng dẫn giải:
B: It’s behind the desk.
B: It’s under the bed.
B: They’re on the wall.
B: They’re on the bed.
Tạm dịch:
B: Nó ở sau cái bàn.
B: Nó ở dưới cái giường.
B: Chúng ở trên tường.
B: Chúng ở trên giường.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Chúng đang ở trên tường.
Nó nằm phía sau cái bàn.
Nó trên tường.
Chúng ở trên bàn.
Chúng dưới giường.
Tạm dịch:
Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: sachcuatui.net được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.