Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Chuyên mục: : Anh văn, Tiếng anh các cấp, Tiếng anh tiểu học
Sách giáo khoa tiếng anh lớp 3 unit unit 6 – Stand up, có bố cục gồm 3 lession với nội dung xoay quanh các tình huống chào hỏi và giao tiếp trong lớp học giữa thầy cô và học trò. Kiến thức trong bài học sẽ giúp các bé hiểu được các hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học tiếng Anh. Các bé sẽ học được thêm cấu trúc ngữ pháp, bỏ túi thêm các từ vựng tiếng Anh về các hành động và cải thiện phát âm tiếng Anh cùng với kỹ năng nghe qua các bài tập.
(Phần 1 – ngữ pháp, Phần 2-hướng dẫn giải sách giáo khoa, Phần 3- Giải sách bài tập)
Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm “please” (xin/ xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và thêm dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được, nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn)
1. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)
a) Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) ở dạng khẳng định
Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không “to”. Ở thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.
Động từ (V) + tân ngữ (0)/bổ ngữ (O/trạng ngữ (adv)
Chú ý: O (tân ngữ) có thể theo sau một số động từ khi cần. Trong tiếng Anh có một số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể sử dụng dấu (!) để thể hiện yêu cầu với ngữ khí “nhẹ nhàng” hơn. Còn không dùng dấu (!) mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí “rất mạnh”.
Ex: Go. Hãy đi đi.
Come in. Hãy vào đi.
Sit down! Hãy ngồi xuống!
Close your book! Hãy gấp sách của bạn lại!
V O
Open your book! Hãy mở sách của bạn ra!
V O
b) Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) ở dạng phủ định
Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó, phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.
Don’t + động từ (V) + tân ngữ (O)/bổ ngữ (O/trạng ngữ (adv)
V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ do để chia ở thể phủ định và thêm not vào sau trợ động từ thành do not viết tắt là don’t.
Ex: Don’t go. Đừng đi.
Don’t come in. Đừng vào.
Don’t sit down. Đừng ngồi xuống.
Don’t open your book. Đừng mở sách củo bọn ra.
Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm “please” (xin/ xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và thêm dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được, nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn).
Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi xuống.
Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuống!
Please open your book! Xin vui lòng mở sách của bạn ra!
Please don’t open your book. Vui lòng đừng mở sách ra.
Don’t go, please. Xin đừng đi.
2. Khi muốn xin phép một ai đó làm điều gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
May I + …?
Cho tôi… không ạ?
Khi chấp thuận cho ai đó làm điều gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Yes, you can.
Vâng, bạn có thể.
Còn khi không chấp thuận cho ai đó làm điều gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
No, you can’t.
Không, bạn không có thể.
Lưu ý: can’t là viết tắt của cannot.
Ex: May I go out? Cho tôi ra ngoài được không ạ?
Yes, you can. Vâng, bạn có thể ra ngoài.
May I come in? Cho tôi vào được không ạ?
No, you can’t. Không, bạn không thể vào.
Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại)
Với nội dung bài nghe đơn giản, nhịp chậm kết hợp với hình ảnh minh họa sinh động trong sách, giúp các bé dễ dàng hình dung bài học một cách chân thực và luyện nghe tiếng Anh tốt hơn.
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
a) Good morning, Mr Loc.
Good morning, class. Sit down, please!
b) Be quiet, boys!
Sorry, Sir.
Tạm dịch:
a) Chào buổi sáng, thầy Lộc. / Chào thầy Lộc buổi sáng!
Chào buổi sáng, cả lớp. Mời các em ngồi!
(Chào các em buổi sáng!)
b) Hãy giữ im lặng nào, các chàng trai/ cậu bé!
Chúng em xin lồi thầy.
Bài 2: Point, say and do the actions. (Chỉ, nói và thực hiện những hành động).
Stand up! (Mời em đứng lên!)
Tạm dịch:
Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
Don’t talk!
Come here, please! Open your book, please!
Close your book, please!
Stand up, please!
Sit down, please!
Tạm dịch:
Không nói chuyện!
Xin vui lòng đến đây!/ Đến đây nào!
Xin vui lòng mở sách ra!
Xin vui lòng đóng sách lại!
Xin vui lòng đứng lên! / Mời (em) đứng lên!
Xin vui lòng ngồi xuống! / Mời (em) ngồi xuống!
Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).
Bài Nghe: Click tại đây để nghe:
Đáp án: 1. a 2. c 3. c
Audio script
Class: Good morning, Mr Loc.
Mr Loc: Sit down, please!
Boy: Sorry, Miss Hien.
Mr Loc: Goodbye, class. Linda, come here, please!
Bài 5: Look and write. (Nhìn và viết).
Tạm dịch:
Bài 6: Let’s play. (Chúng ta cùng chơi).
Simon says…
Simon nói…
Simon says, “Stand up!”.
Simon nói, “Đứng lên!”.
Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Bài Nghe: Click tại đây để nghe:
a) May I come in, Mr Loc?
Yes, you can.
b) May I go out, Mr Loc?
No, you can’t.
Tạm dịch:
Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).
Bài Nghe: Click tại đây để nghe:
May I come in/go out?
Yes, you can/ No, you can’t.
a) May I come in?
Yes, you can.
b) May I go out?
Yes, you can.
c) May I speak?
No, you can’t.
d) May I write?
No, you can’t.
Tạm dịch
Xin phép cô cho em vào/ra ngoài ạ?
Vâng, mời em vào. / Không, không được đâu em.
a) Xin phép cô cho em vào ạ?
Vâng, mời em vào.
b) Xin phép cô cho em ra ngoài ạ?
Vâng, mời em đi.
c) Mình có thể nói chuyện được không?
Không, không được.
d) Mình có thể viết được không?
Không, không được.
Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
May I come in/go out, Mr Loc?
Yes, you can. / No, you can’t.
Open your book, please!
Close your book, please!
May I come in, Mr Loc?
May I go out, Mr Loc?
Tạm dịch:
Xin phép thầy Lộc cho em vào/ra ngoài ạ?
Vâng, mời em vào. / Không, không được đâu em.
Hãy mở sách ra!
Hãy đóng/gấp sách lại!
Xin phép thầy Lộc cho em vào ạ?
Xin phép thầy Lộc cho em ra ngoài ạ?
Bài 4: Listen and number. (Nghe và điền số).
Bài Nghe: Click tại đây để nghe:
Đáp án: a 4 b 1 c 2 d 3
Audio script
Miss Hien: Yes, you can.
Miss Hien: Yes, you can.
Miss Hien: No, you can’t.
Miss Hien: Yes, you can.
Bài 5: Read and match. (Đọc và nối).
Đáp án:
1 – c A: May I go o
B: Yes, you can.
2 – d A: May I ask a question?
B: Yes, you can.
3 – a A: May I open the book?
B: No, you can’t.
4 – b A: May I come in?
B: Yes, you can.
Tạm dịch:
Bài 6: Let’s write. (Chúng ta cùng viết).
B: Yes, you can.
B: Yes, you can.
B: No, you can’t.
B: Yes, you can.
Tạm dịch:
Vâng, mời em.
Vâng, mời em.
Không, em không thể đóng.
Vâng, được.
Bài 1: Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
c come May I come in?
d down May I sit down?
Tạm dịch:
Tôi có thể vào được không?
Tôi có thể ngồi xuống được không?
Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Audio script
Tạm dịch:
Tôi có thể vào được không?
Vui lòng ngồi xuống.
Bài 3: Let’s sing. (Chúng ta cùng hát).
Bài nghe: Click tại đây để nghe:
Come in and sit down
Hello, hello, Miss Minh Hien
May I come in and sit down?
Hello, hello. Yes, you can.
Come in, sit down and study
Open your book and read aloud:
A B C D E F G I!
Tạm dịch:
Vào và ngồi xuống
Xin chào cô, xin chào cô, cô Minh Hiền.
Em có thể vào và ngồi xuống được không ạ?
Xin chào em, xin chào em. Vâng, em có thể.
Vào lớp, ngồi xuống và học.
Em hãy mở sách ra và đọc to:
A B C D E F G I!
Bài 4: Read and match. (Đọc và nối).
Đáp án:
1 – c Open your book, please!
2 – e Be quiet, please!
3 – b May I ask a question, Mr Loc?
4 – d May I write my name. Miss Hien?
5 – a Don’t talk!
Tạm dịch:
Bài 5: Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết)
B: Yes, you can.
B: No, you can’t.
Tạm dịch:
1 Xin vui lòng ngồi xuống!
2 Làm ơn không nói chuyện!
3 Xin phép cô cho em ra ngoài ạ? Vâng, em có thể đi.
4 Em có thể đứng lên không? Không, em không thể.
Bài 6: Project. (Đề án).
Viết và đặt những chỉ dẫn (mệnh lệnh) vào trong một cái hộp. Chọn và thực hành những chỉ dẫn (mệnh lệnh) đó.
Dạng bài tập này sẽ hỗ trợ các bé học từ vựng tiếng Anh một cách đơn giản nhưng cực kỳ hiệu quả. Hình ảnh minh họa sẽ giúp các bé thấy rõ được tình huống cụ thể diễn tả từ vựng tiếng Anh mà bé học và có thể ứng dụng thực hành các kỹ năng.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
2. Put the letters in order to make the words. (Sắp xếp những chữ cái để tạo thành từ đúng).
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
3. Put the words in the correct columns. (Đặt từ vào cột đúng.)
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Bài 2: Match the sentences. (Nối những câu sau).
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Bài 3. Put the words in order. Then read aloud. (Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng. Sau đó đọc to chúng).
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Read and reply. (Đọc và đáp lại).
Tạm dịch:
come / don’t / yes / book
Mr Loc: (1) ________ , you can.
Mr Loc: (2) ________ talk, Nam.
Nam: Sorry, Mr loc.
Mai: Yes, Miss Hien.
Miss Hien: (4)________ here, Quan.
Quan: Yes, Miss Hien.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Thầy Lộc: Được, con có thể.
Thầy Lộc: Không được nói chuyện, Nam.
Nam: Xin lỗi, thầy Lộc.
Mai: Vâng, thưa cô Hiền.
Cô Hiền: Đến đây, Quân.
Quân: Vâng, cô Hiền.
Hướng dẫn giải:
Yes, you can.
No, you can’t.
Tạm dịch:
I am Mary.
________________
________________
________________
________________
________________
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
2. Look and write the question. (Nhìn và viết câu hỏi.)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
3. Write three questions to ask for permission. (Viết 3 câu hỏi để xin phép)
Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: sachcuatui.net được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.