I. Định nghĩa về trọng âm
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó. Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
Ví dụ:
happy /’hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. clever / ˈklevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. arrange / əˈreɪndʒ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. engineer / endʒɪˈnɪə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
II. Ý nghĩa của trọng âm
Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / ˈdezət / thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪ’zɜrt/ thì đó là động từ; có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.
III. Âm tiết tiếng Anh
Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /a:/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n….) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Ví dụ:
beautiful / ˈbjuːtifʊl̩ /: có ba âm tiết.
quickly / ˈkwɪkli /: có hai âm tiết.
IV. Các quy tắc đánh trọng âm
1. Trọng âm theo phiên âm
a. Quy tắc
– Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/.
Ví dụ:
mother / ˈmʌðə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm / ə /. hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm / əʊ /.
*Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là / ə / và / əʊ / thì trọng âm rơi vào phần có chứa
âm / əʊ /.
Ví dụ:
suppose / səˈpəʊz /: trọng âm rơi vào âm thứ hai. ago / əˈɡəʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
opponent / əˈpəʊnənt /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
-Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
Ví dụ:
disease/ dɪˈziːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/.
explain / ɪksˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/. comprehend / ˌkɒmprɪˈhend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/.
– Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
happy / ˈhæpi /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả / æ / và /i/ đều là nguyên âm ngắn.
animal / ˈænɪml̩ /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả / ae /, /i/, / ə / đều là nguyên âm ngắn.
2. Trọng âm với hậu tố/đuôi
Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.
a. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm
+ -eer:
Ví dụ: volunteer/. ˌvɒlənˈtɪə /, career/ kəˈrɪə /
+ -ee:
Ví dụ: employee /empl ɔɪˈi:/, interviewee / ɪntəvjuːˈiː/
+ -oo:
Ví dụ: bamboo/ ˌbamˈbu:/, taboo/ təˈbuː /
+ -oon:
Ví dụ: afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /, cartoon/ kɑːˈtuːn /
+-ese:
Ví dụ: Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /
+ -ette:
Ví dụ: cigarette / ˌsɪɡəˈret /
+ -esque:
Ví dụ: picturesque /. ˌpɪktʃəˈresk /
+ -ade:
Ví dụ: lemonade / ˌleməˈneɪd /
+ -mental:
Ví dụ: environmental / ɪnˌvaɪərənˈment(ə)l̩ /
+ -nental:
Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ /
+ -ain:
Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn /
b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó
+ -ion:
Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ /
+ -ic:
Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /
+ -ial:
Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl /
+ -ive:
Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv /
+ -ible:
Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/
+ -ity:
Ví dụ: ability / əˈbɪləti /
+ -graphy:
Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi /
+ -ious/eous:
Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /, advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs /
+ -ish:
Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ /
+ -ian:
Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n /
c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
+ -y:
Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /, accompany / əˈkʌmpəni /
+ -ce:
Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns /
+ -ate:
Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /, concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt /
+ -ise/ ize:
Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz /
+ ism/izm:
Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m /
d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
– Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ -ful:
careful / ˈkeəfʊl /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)
+ -er:
danger / ˈdeɪn(d)ʒə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -or:
actor / ˈæktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ist:
scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ous:
dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
+ -ly:
quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -hood:
childhood / ˈtʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -ship:
membership / ˈmembəʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ment:
entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi – ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ -al:
historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ -less:
homeless / ˈhəʊmləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ness
friendliness / ˈfren(d)lɪnəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -age:
shortage / ˈʃɔːtɪdʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ure:
pleasure / ˈpleʒə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ledge:
knowledge / ˈnɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ing:
teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ed:
listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)
+ -able:
comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
+ -dom:
freedom / ˈfriːdəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -some:
troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ent/-ant
dependent / dɪˈpend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.) assistant / əˈsɪst(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
3. Trọng âm với tiền tố
Tiền tố là thành phần được thêm vào trước từ gốc. Tiền tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.
Trọng âm không bao giờ rơi vào tiền tố. Tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ un-:
unhappy / ʌnˈhæpi / (Vì tiền tố un- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên ta chỉ xét trọng âm của từ happy. Do đó, từ unhappy trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc tiền tố un- và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ in-:
inexpensive / ɪnɪkˈspensɪv / (vì tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước hậu tốẾ Do đó, từ inexpensive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ im-:
impolite / ˌɪmpəˈlʌɪt / (vì tiền tố im- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. Do đó, từ impolite trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ir-:
irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsɪb(ə)l̩ / (vì tiền tố ir- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ible làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ irresponsible trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ il-:
illogical / ɪˈlɒdʒɪk(ə)l̩ / (vì tiền tố il- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nhưng hậu tố -ic làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ illogical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ dis
dishonest / dɪsˈɒnɪst / (vì tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầuề Do đó, từ dishonest trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ non-:
non-profit /nɒn’ ˈprɒfɪt / (vì tiền tố non- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Do đó, từ non-profit trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ re-:
reproductive /ˌriːprəˈdʌktɪv / (vì tiền tố re- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ive làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. Do đó, từ reproductive trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ ab-:
abnormal / əbˈnɔːm(ə)l̩ / (vì tiền tố ab- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ abnormal trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ en-:
enrichment / enˈrɪtʃm(ə)nt / (vì tiền tố en- và hậu tố -ment đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ enrichment trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ inter-:
internationally / ˌɪntəˈnaʃ(ə)n̩(ə)li / (vì tiền tố -inter và hậu tố -ly, -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ internationally trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ mis-:
misunderstanding / ˌmɪsʌndəˈstandɪŋ/ (vì tiền tố mis- và hậu tố -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ misunderstanding trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư.)
4. Trọng âm đối với từ ghép
a. Danh từ ghép
– Noun + Noun ® trọng âm rơi vào danh từ đầu
Ví dụ: birthday / ˈbɜːrθdeɪ / airport / ˈeəpɔːt / gateway / ˈɡeɪtweɪ / boyfriend / ˈbɔɪfrend / greenhouse / ˈɡriːnhaʊs / seafood / ˈsiːfuːd / toothpaste / ˈtuːθpeɪst/
– Adj + Noun ® trọng ậm rơi vào tính từ
Ví dụ: blackboard / ˈblækbɔːk / greengrocer / ˈɡriːn,ɡroʊsə / grandparents / ˈɡræn,peərənts /
– Gerund + Noun ® trọng âm rơi vào danh động từ
Ví dụ: washing machine / ˌwɔʃɪŋmə,ʃi:n / waiting room / ˈweɪtɪŋrum /
– Noun + Gerund ® trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ: handwriting / ˈhænd,raɪtɪŋ / daydreaming / ˈdeɪdriːmɪŋ /
– Noun + Verb + er ® trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ: goalkeeper / ˈɡəʊlkiːpə / holidaymaker / ˈhɒlɪdeɪˌmeɪkə/
* Từ đó, suy ra với danh từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu
b. Động từ ghép
Với động từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu.
Ví dụ: become / bɪˈkʌm / understand / ˌʌndəˈstand /
c. Tính từ ghép
– Noun + Adj ® trọng âm rơi vào danh từ
Ví dụ: homesick / ˈhoum,sɪk / airtight / ˈeətaɪt / trustworthy /ˈtrʌst,wɜːði /
– Noun + Vp2 ® trọng âm rơi vào Vp2 Ví dụ: handmade / han(d)ˈmeɪd /
– Adj + Adj ® trọng âm rơi vào tính từ thứ hai Ví dụ: red-hot / ˈred’hɒt / darkblue / ,dɑːk bluː/
– Adj + N + ed ® trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ: bad-tempered / ˌbædˈtempəd / old-fashioned / ouldˈfæʃən̩d /
– Adj + Noun ® trọng âm rơi vào tính từ
Ví dụ: long-distance / ˈlɔŋ,dɪstəns / high-quality / ˌhaɪ ˈkwɔlɪti /
– Adj + Vp2 ® trọng âm rơi vào từ thứ hai
Ví dụ: clear-cut / klɪəˈkʌt /
ready -made / ˈredi ˈmeɪd /
– Adv + Gerund ® trọng âm rơi vào từ thứ hai Ví dụ:
far-reaching / fɑːˈriːtʃɪŋ / hard-working / ˈhɑːdwɜːkɪŋ/
V. Lưu ý:
– Với những từ mà vừa làm danh từ và động từ, hoặc là vừa là danh từ và tính từ hoặc vừa là tính từ vừa
là động từ thì trọng âm được xác định như sau:
+ Với danh từ và tính từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ Với động từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ:
• PREsent / ‘prezənt /(n/a): hiện tại/có mặt
preSENT /pri’zent/ (v): trình bày
• PERfect /’pə:fikt/ (n/a): thời hoàn thành/hoàn hảo
perFECT /pə’fekt/ (v): làm cho thành thạo
– Những từ có đuôi -ary trọng âm sẽ dịch chuyển bốn âm tính từ cuối lên.
Ví dụ:
dictionary / ˈdɪkʃ(ə)n(ə)ri / vocabulary / və(ʊ)ˈkabjʊləri / secretary / ˈsekrət(ə)ri / (Ngoại trừ từ documentary/ ˌdɒkjʊˈment(ə)ri /)
– Những từ có đuôi -ive nhưng nếu trước -ive mà có chứa âm /o/ thì trọng âm sẽ rơi âm cách đuôi -ive hai âm.
Ví dụ:
relative / ˈrelətɪv /
– Một số ngoại lệ:
1. Đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước -ion nhưng từ television / ˈtelɪvɪʒən̩ / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
2. Đuôi -y làm trọng âm dịch 3 âm tính từ cuối lên nhưng obligatory / əˈblɪɡatər̩i / trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
3. Đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:
+ politics / ˈpɒlətɪks /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ lunatic / ˈluːnətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ arithmetic / əˈrɪθmətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ rhetoric / ˈretərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ heretic / ˈherətɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ arsenic / ˈɑːsənɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ turmeric /ˈtɜːmərɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ bishopric / ˈbɪʃəprɪk /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4. Đuôi – ee/eer nhận trọng âm nhưng:
+ coffee / ˈkɒfi /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ reindeer / ˈreɪndɪər /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ committee / kəˈmɪti /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ employee / ˌim’plɔri:/ hoặc /,emplɔɪ’i:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba.
5. Đuôi – ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó nhưng:
+ primitive / ˈprɪmɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ relative / ˈrelətɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
+ competitive / kəmˈpetɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ sensitive / ˈsensɪtɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ additive /ˈædətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ adjective / ˈædʒektɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ cooperative / kəʊˈɒpərətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ initiative / ɪˈnɪʃətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ positive / ˈpɒzətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ negative / ˈneɡətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
+ preservative / prɪˈzɜːvətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
+ representative / ˌreprɪˈzentətɪv /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Thư viện sách online miễn phí online cực khủng: sachcuatui.net được thành lập nhằm mục đích chia sẻ tài liệu file pdf, word và đọc online miễn phí vì cộng đồng
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.
Copyright © 2018 Thư viện sách online miễn phí cực khủng Thiết kế bởi: Sachcuatui.net.